CHUYỂN ĐỔI DOANH NGHIỆP

1. Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH

Điểm khác biệt căn bản của Công ty Trách nhiệm hữu hạn với doanh nghiệp tư nhân là tư cách pháp lý và chế độ chịu trách nhiệm trước các nghĩa vụ tài chính. Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân, ngoài phần vốn đầu tư đã đăng ký thì chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với mọi hoạt động của doanh nghiệp, còn công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân và chủ sở hữu của công ty chỉ chịu trách nhiệm trong phần vốn điều lệ đã đăng ký, nên với những lợi thế như vậy, hiện nay rất nhiều doanh nghiệp tư nhân đã chuyển đổi mô hình để phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh.

Hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty chuyển đổi;
  • Quyết đinh của chủ sở hữu về việc chuyển đổi;
  • Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời hạn thanh toán; danh sách người lao động hiện có; danh sách các hợp đồng chưa thanh lý;
  • Danh sách thành viên đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân (CMND/CCCD hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực); bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;
  • Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
  • Văn bản thỏa thuận với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;
  • Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thỏa thuận giữa chủ doanh nghiệp tư nhân và các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.

Trình tự thực hiện:

  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu có đủ các điều kiện. Trường hợp, hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo sửa đổi, bổ sung.
  • Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Lưu ý sau khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp:

  • Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới doanh nghiệp phải thực hiện công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Khắc lại con dấu và trước khi sử dụng con dấu mới, công ty phải thông báo tới Phòng đăng ký kinh doanh về mẫu con dấu, số lượng con dấu theo Phụ lục II-9 tại Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT.

 

2. Chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty cổ phần

Doanh nghiệp có nhu cầu mở rộng quy mô kinh doanh, huy động đa dạng nguồn vốn thì loại hình Công ty Cổ phần có lợi thế hơn cả.

Phương thức chuyển đổi

  • Chuyển nhượng một phần vốn góp cho tối thiểu 2 cá nhân hoặc tổ chức khác trở lên và sau đó chuyển đổi thành công ty cổ phần;

Phương thức này dễ dàng thực hiện, đơn giản hóa về mặt thủ tục hành chính và không làm thay đổi vốn điều lệ của công ty.

Trình tự thực hiện chuyển đổi theo phương thức chuyển nhượng phần vốn góp

– Bước 1: Chủ sở hữu Công ty TNHH 1 thành viên ra quyết định về việc chuyển nhượng vốn; Thành viên nhận chuyển nhượng quyết định việc nhận chuyển nhượng vốn;

– Bước 2: Các Bên ký kết hợp đồng chuyển nhượng vốn và hoàn tất việc thanh toán tiền chuyển nhượng vốn;

 Bước 3: Lập hồ sơ theo quy định về việc chuyển đổi thành Công ty cổ phần. Các Cổ đông thỏa thuận về việc xây dựng Điều lệ Công ty cổ phần;

– Bước 4: Nộp hồ sơ và đăng ký chuyển đổi Doanh nghiệp tại Sở kế hoạch Đầu tư nơi Công ty TNHH 1 thành viên đặt trụ sở;

– Bước 5: Khắc và công bố mẫu dấu của Công ty chuyển đổi;

– Bước 6: Công ty thực hiện đăng bố cáo theo quy định của pháp luật.

Thành phần hồ sơ

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Danh sách cổ đông
  • Điều lệ Công ty chuyển đổi;
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:
  • Cá nhân: Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu còn hiệu lực;
  • Tổ chức: giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
  • Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư;
  • Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;
  • Quyết định của chủ sở hữu về việc chuyển đổi công ty;

 

3. Chuyển đổi công ty TNHH 1 Thành viên sang Công ty TNHH 2 thành viên

            Trường hợp chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH hai thành viên trở lên, hồ sơ đăng ký chuyển đổi của doanh nghiệp bao gồm:

Giấy đề nghị chuyển đổi doanh nghiệp;

            Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 22 Luật Doanh nghiệp;

Danh sách thành viên theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành và các giấy tờ kèm theo:

  • Đối với trường hợp thành viên là cá nhân: bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá của các thành viên công ty
  • Đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

            Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ xác nhận việc tặng cho một phần quyền sở hữu của công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần sở hữu của mình tại công ty cho một hoặc một số cá nhân khác;

            Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ một hoặc một số cá nhân khác.

Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;

            Các giấy tờ khác nếu có đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện:

  • Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định).
  • Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định đối với công ty kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

            Hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp được nộp tại Phòng đăng kí kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/ thành phố. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan nhà nước quản lý đầu tư có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư tương ứng.

            Từ ngày 01/07/2015 khi chuyển đổi công ty TNHH 1TV sang công ty TNHH 2TV có những điểm khác biệt như sau:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chỉ còn 4 nội dung bao gồm:

  • Tên doanh nghiệp;
  • Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
  • Vốn điều lệ của doanh nghiệp
  • Thông tin người đại diện theo pháp luật (Đối với Công ty TNHH còn có thêm thông tin về thành viên công ty).

            Khi doanh nghiệp thay đổi, bổ sung thêm các nội dung: ngành nghề, danh sách cổ đông sẽ không thể hiện trên Giấy chứng nhân đăng ký doanh nghiệp. Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp thêm Giấy xác nhận về việc thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp với các thông tin về: tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, ngành nghề đăng ký kinh doanh và thông tin cổ đông.

Con dấu pháp nhân của doanh nghiệp

            Doanh nghiệp được tự chọn mẫu dấu và số lượng.

Trong quá trình Công ty TNHH 1tv chuyển đổi loại hình sang cty TNHH 2tv mà không đổi tên công ty và không thay đổi địa chỉ trụ sở khác quận thì không phải làm thủ tục thay đổi lại con dấu.

Trong trường hợp thay đổi con dấu, sau khi khắc dấu pháp nhân với đơn vi khắc dấu doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục đăng ký mẫu dấu và công bố mẫu dấu lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

            Do đó, từ ngày 01/07/2015 doanh nghiệp không còn có Giấy chứng nhận mẫu dấu do cơ quan công an cấp như trước đây nữa.

Các thông tin về địa điểm kinh doanh, chi nhánh, Văn phòng đại diện cũ:

            Khi chuyển đổi công ty TNHH 1 TV sang công ty TNHH 2TV sẽ không thể hiện các thông tin về địa điểm kinh doanh, chi nhánh, Văn phòng đại diện cũ trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Hiện nay đối với các thông tin về về địa điểm kinh doanh, chi nhánh, Văn phòng đại diện cũ chỉ thể hiện trên hệ thống đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế mà không thể hiện trên giấy tờ pháp lý cấp cho doanh nghiệp và hiện cũng chưa có quy định xác nhận các thông tin cũ này.

Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh:

            Khi doanh nghiệp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh sẽ được cấp giấy chứng nhận riêng, khác giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ trước đây thông tin của địa điểm kinh doanh được cấp cùng trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

 

4. Chuyển đổi công ty TNHH hai thành viên trở lên thành công ty cổ phần

            Công ty TNHH hai thành viên trở lên muốn chuyển đổi thành Công ty Cổ phần có nhiều phương thức chuyển đổi khác nhau. Sau đây, cung cấp cho Qúy khách hàng những trình tự, thủ tục cần thiết trong quá trình chuyển đổi công ty.

Phương thức chuyển đổi:

  • Chỉ chuyển đổi loại hình Công ty mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn hoặc không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác.
  • Chuyển đổi bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn. Trường hợp này ngoài thay đổi loại hình công ty còn có sự thay đổi về chủ sở hữu; đó là những tổ chức, cá nhân góp thêm vốn và tăng vốn điều lệ.
  • Chuyển đổi bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác. Trường hợp này tuy không có sự thay đổi vốn điều lệ nhưng có sự thay đổi về chủ sở hữu do có sự chuyển nhượng vốn.
  • Kết hợp các phương thức trên

Hồ sơ cần chuẩn bị

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Danh sách cổ đông;
  • Điều lệ Công ty
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:
  • Cá nhân: Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu còn hiệu lực;
  • Tổ chức: giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
  • Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư;
  • Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng
  • Quyết định của hội đồng thành viên về việc chuyển đổi công ty;
  • Biên bản họp của hội đồng thành viên về việc chuyển đổi công ty;

 

5. Chuyển đổi công ty cổ phần sang công ty TNHH

            Ngày 01/07/2015 Luật Doanh nghiệp 2014 bắt đầu có hiệu lực khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục chuyển đổi công ty cổ phần sang công ty TNHH có nhiều thay đổi.

Hồ sơ chuyển đổi công ty cổ phần sang công ty TNHH:

– Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh;

– Dự thảo điều lệ công ty

– Danh sách thành viên cổ đông và các giấy tờ kèm theo sau đây:

+ Đối với thành viên là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.

+ Đối với cổ đông là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.

+ Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.

– Lưu ý khi chuyển đổi công ty cổ phần sang công ty TNHH:

+          Khi chuyển đổi công ty cổ phần sang công ty TNHH có kèm bổ sung ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định: Doanh nghiệp phải thực hiện tăng vốn điều lệ ít nhất bằng vốn pháp định yêu cầu. Trong quá trình hoạt động phải đảm bảo các điều kiện về vốn pháp định theo quy định của pháp luật.

+          Khi chuyển đổi công ty cổ phần sang công ty TNHH có kèm bổ sung ngành nghề kinh doanh có yêu cầu chứng chỉ hành nghề thì ngay khi chuyển đổi doanh nghiệp chưa cần xuất trình chứng chỉ hành nghề theo quy định. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động thì phải đảm bảo điều kiện Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác phải đảm bảo có chứng chỉ theo quy định của pháp luật hoặc phải thực hiện xin giấy phép con theo quy định pháp luật chuyên ngành.

Đăng ký lại quyền sở hữu tài sản:

            Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới, công ty trách nhiệm hữu hạn phải thực hiện thủ tục đăng ký lại quyền sở hữu tài sản đối với tài sản được chuyển từ doanh nghiệp công ty cổ phần sang công ty TNHH tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đăng ký. Việc đăng ký lại quyền sở hữu tài sản không phải chịu lệ phí trước bạ.

            Từ ngày 01/07/2015 khi chuyển đổi công ty cổ phần sang công ty TNHH có những điểm khác biệt như sau:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chỉ còn 4 nội dung bao gồm:

  1. Tên doanh nghiệp;
  2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
  3. Vốn điều lệ của doanh nghiệp
  4. Thông tin người đại diện theo pháp luật (Đối với Công ty TNHH còn có thêm thông tin về thành viên công ty).

            Khi doanh nghiệp thay đổi, bổ sung thêm các nội dung: ngành nghề, danh sách cổ đông sẽ không thể hiện trên Giấy chứng nhân đăng ký doanh nghiệp. Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp thêm Giấy xác nhận về việc thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp với các thông tin về: tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, ngành nghề đăng ký kinh doanh và thông tin cổ đông.

Con dấu pháp nhân của doanh nghiệp

            Doanh nghiệp được tự chọn mẫu dấu và số lượng.

            Do đó, khi chuyển đổi công ty cổ phần sang công ty TNHH sẽ không phải hủy con dấu cũ vì theo quy định mới doanh nghiệp có quyền quyết định về số lượng và hình thức, nội dung dấu pháp nhân của đơn vị mình. Tuy nhiên, sau khi khắc dấu pháp nhân với đơn vi khắc dấu doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục đăng ký mẫu dấu và công bố mẫu dấu lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

            Do đó, từ ngày 01/07/2015 doanh nghiệp không còn có giấy chứng nhận mẫu dấu do cơ quan công an cấp như trước đây nữa.

Thủ tục công bố thông tin chuyển đổi công ty cổ phần sang công ty TNHH trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia

            Sau khi thay đổi đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải công bố thông tin thay đổi trên cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia trong vòng 30 ngày kể từ ngày thay đổi.

Liên hệ với Vipatco để được tư vấn và cung cấp dịch vụ tốt nhất với giá cạnh tranh nhất.

Liên hệ với Công ty Vipatco để được tư vấn và cung cấp dịch vụ tốt nhất với giá cạnh tranh nhất. Hotline Mrs. Giang 091.238.1493/vipatco@gmail.com