LI-XĂNG, CHUYỂN NHƯỢNG VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
VIPATCO tư vấn và/hoặc hỗ trợ đàm phán, soạn thảo hợp đồng chuyển giao công nghệ, hợp đồng li-xăng và hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu các đối tượng sở hữu trí tuệ. Hoàn tất các thủ tục pháp lý liên quan đến đăng ký các hợp đồng nêu trên tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
I/ HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO QUYỀN SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG SHCN
Hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng (li-xăng) các đối tượng SHCN bao gồm các nội dung chính sau đây:
1. Tên đầy đủ và địa chỉ của Bên giao li-xăng và Bên nhận li-xăng;
2. Thông tin chi tiết về đối tượng SHCN được chuyển giao;
3. Phạm vi li-xăng, trong đó nêu rõ:
- Dạng Hợp đồng li-xăng: độc quyền hay không độc quyền;
- Đối tượng li-xăng được xác định bằng giới hạn quyền sử dụng và giới hạn đối tượng SHCN;
- Phạm vi lãnh thổ của Hợp đồng li-xăng;
- Thời hạn Hợp đồng li-xăng (trong phạm vi thời hạn bảo hộ sáng chế/GPHI, KDCN hoặc nhãn hiệu hàng hoá tại thời điểm chuyển giao);
- Đối với hợp đồng li-xăng thứ cấp, phạm vi li-xăng phải thuộc phạm vi li-xăng của hợp đồng li-xăng độc quyền trên thứ cấp tương ứng
- Giá trị của hợp đồng li-xăng;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
- Điều kiện sửa đổi, chấm dứt và vô hiệu hợp đồng;
- Các biện pháp giải quyết khiếu nại và tranh chấp;
- Ngày và nơi ký kết hợp đồng;
- Chữ ký của các Bên hoặc của người đại diện có thẩm quyền của các Bên, kèm theo họ tên, chức vụ của người ký;
4. Đối tượng SHCN được Li-xăng phải đang trong thời hạn bảo hộ;
5. Hợp đồng li-xăng phải được đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ để có hiệu lực pháp luật.
6. Các bên tham gia Hợp đồng phải ký và đóng dấu (Nếu có). Nếu không có con dấu thì phải được cơ quan công chứng Nhà Nước chứng thực.
Tài liệu cần cung cấp cho việc đăng ký Hợp đồng li-xăng
1. Giấy ủy quyền của Bên giao li-xăng hoặc của Bên nhận li-xăng cho VIPATCO
(Bản sao Giấy uỷ quyền chấp nhận tại thời điểm nộp đơn, bản gốc phải được nộp trong vòng 01 tháng kể từ ngày nộp đơn);
2. Hai bản gốc Hợp đồng li-xăng hoặc hai bản sao có công chứng Hợp đồng li-xăng kèm theo các phụ lục (nếu có);
3. Bản sao có công chứng các Văn bằng xin đăng ký chuyển giao: Bằng độc quyền sáng chế (SC), Bằng độc quyền giải pháp hữu ích (GPHI), Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp (KDCN), Giấy chứng nhận đăng ký mạch tích hợp bán dẫn (TKBT) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa (NHHH).
II/ HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CÁC ĐỐI TƯỢNG SHCN
Hợp đồng chuyển nhượng phải bao gồm các nội dung chính sau đây
1. Tên đầy đủ và địa chỉ của Bên chuyển nhượng và Bên nhận chuyển nhượng;
2. Thông tin chi tiết về đối tượng được chuyển nhượng;
3. Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán;
4. Quyền và nghĩa vụ của các bên;
5. Điều kiện sửa đổi, chấm dứt, vô hiệu hợp đồng;
6. Cách thức giải quyết khiếu nại, tranh chấp;
7. Ngày và nơi ký kết hợp đồng;
8. Họ tên, chức vụ, chữ ký và đóng dấu (nếu có) của cả bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.
Lưu ý :
1. Đối tượng SHCN được chuyển nhượng phải đang trong thời hạn bảo hộ;
2. Hợp đồng chuyển nhượng phải được đăng ký tại Cục sở hữu trí tuệ để có hiệu lực pháp luật;
3. Các bên tham gia Hợp đồng phải ký và đóng dấu (Nếu có). Nếu không có con dấu thì hợp đồng phải được cơ quan công chứng Nhà Nước chứng thực.
Tài liệu cần cung cấp cho việc đăng ký Hợp đồng Chuyển nhượng
1. Giấy ủy quyền của Bên chuyển nhượng hoặc Bên nhận chuyển nhượng
(Bản sao Giấy uỷ quyền được chấp nhận tại thời điểm nộp đơn, bản gốc phải được nộp trong vòng 01 tháng kể từ ngày nộp đơn)
2. Hai bản gốc Hợp đồng chuyển nhượng hoặc hai bản sao có công chứng Hợp đồng chuyển nhượng kèm theo các phụ lục (nếu có);
3. Bản gốc các văn bằng chuyển nhượng: Bằng độc quyền sáng chế; Bằng độc quyền GPHI; Bằng độc quyền KDCN; Giấy chứng nhận đăng ký TKBT; Giấy chứng nhận đăng ký NHHH.
Liên hệ với Công ty Vipatco để được tư vấn và cung cấp dịch vụ tốt nhất với giá cạnh tranh nhất. Hotline Mr. Thái Anh 098.576.3883/vipatco@gmail.com